TOP 5 TỪ VỰNG IELTS PHÁ BĂNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH

 Có phải bạn đang ngày đêm ôn tập cho kì thi IELTS đang đến gần? Bạn đang lo lắng bởi vốn từ vựng của mình còn khá yếu?
 Và bạn có biết rằng chủ đề Family là một trong những chủ đề phổ biến trong các bài thi IELTS ngày này. Vậy thì có lý do gì mà không bỏ túi ngay những cụm từ “sang, xịn” này để nắm gọn chủ đề này trong tầm tay. Sau đây mình sẽ giới thiệu 5 từ vựng ielts chủ đề gia đình giúp bạn bỏ túi nhanh gọn nhé!
<span> <span style=font family book antiqua palatino serif font size 14pt><a href=httpsangelavublogwp adminpostphppost=2071action=edit>TOP 5 TỪ VỰNG IELTS VỀ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH<a><span>

1. Your own flesh and blood. Từ vựng ielts chủ đề gia đình thứ nhất

  • Người máu mủ ruột thịt
Nghĩa đầu tiên của “flesh and blood” là dùng để chỉ các thành viên trực tiếp trong gia đình, những người có chung DNA. Khi ai đó được coi là “flesh and blood” của ai đó, điều đó có nghĩa là người đó có quan hệ di truyền với người đó. Ví dụ: Con trai bạn sẽ là “flesh and blood” của bạn. Người đó về mặt sinh học là một phần của gia đình bạn, và có thể là một trong số cha mẹ, anh chị em, cô dì, chú bác hoặc anh chị em họ của bạn. Thành viên trong gia đình có chung cấu trúc sinh học với bạn hoặc có chung “flesh and blood” của bạn.

2. To spend quality time with your family

  • “Quality time” -> nghĩa là dành thời gian cho ai một cách ý nghĩa và nhiều tình cảm (thời gian chất lượng/hạnh phúc).
  • “To spend quality time with your family” : Dành khoảng thời gian ý nghĩa cùng gia đình.

3. Blood is thicker than water

Nghĩa tiếng việt của “blood is thicker than water”
  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • Anh em như thể chân tay
  • Máu đậm đặc hơn nước

Ý nghĩa của cụm từ “blood is thicker than water” dùng để chỉ cách mà các mối quan hệ trong gia đình bền chặt hơn mối quan hệ mà bạn có với bạn bè và đồng nghiệp của mình. Quan hệ huyết thống có mối liên hệ sâu sắc với chúng ta và về mặt đạo đức, bạn phải đứng lên bảo vệ gia đình mình, chứ không phải bạn bè.

4. Close ranks

“close ranks”
  • Siết chặt hàng ngũ
  • Sát cánh
  • Cùng nhau hợp tác

“To close ranks” nghĩa là tập hợp lại với nhau như một nhóm trên tinh thần hỗ trợ. Thể hiện một mặt trận thống nhất, đoàn kết với nhau để hỗ trợ lẫn nhau khi đối mặt với những lời chỉ trích hoặc khủng hoảng. Nếu các thành viên của một tổ chức “close ranks” nghĩa là họ thể hiện sự ủng hộ lẫn nhau một cách công khai, đặc biệt là khi bị chỉ trích.

5. Like father, like son. Từ vựng ielts chủ đề gia đình cuối cùng tròng bài viết này

“like father, like son”

  • Cha nào con nấy
  • Hổ phụ sinh hổ tử
  • .  Thành ngữ “like father, like son” được sử dụng để mô tả một người con trai giống cha mình. Giống theo một cách nào đó, cả về ngoại hình hoặc hành vi. (Như bạn có thể thấy, cụm từ sử dụng nghĩa của từ “like” có nghĩa là “giống nhau hoặc gần giống nhau” hoặc “có các đặc điểm tương tự.”)Ví dụ: Có thể cả hai cha con đều thực sự yêu thích nấu ăn. Hoặc cả hai mẹ con đều là những diễn viên thực sự tài năng. Hoặc có thể cả hai cha con đều nóng nảy. Hoặc cả hai mẹ con đều lo lắng không cần thiết trong những hoàn cảnh nhất định. Điều này nói lên rằng cách diễn đạt “like father, like son” có thể là tâng bốc hoặc chê bai.

Trên đây là 5 từ vựng ielts chủ đề gia đình giúp bạn bỏ túi nhanh gọn nhé! Đừng quên theo dõi mình để biết thêm nhiều điều bổ ích về Tiếng anh…