Paraphrasing hay còn được biết đến là Parallel expression, như trong bài trước đã đề cập, là cách viết 2 câu văn khác nhau về từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp nhưng lại diễn tả ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Paraphrase có thể hiểu là cách viết lại một câu hay một đoạn văn bằng cách sử dụng những từ ngữ khác (so với câu hay đoạn văn gốc) nhưng vẫn phải giữ được ý nghĩa gốc của đoạn văn.
Paraphrase xuất hiện ở đâu trong bài thi IELTS
Paraphrase có những dạng nào?
Đảo thứ tự các từ trong câu
Đây là dạng paraphrase đơn giản nhất vì không cần phải thêm, bớt hay thay đổi loại từ của bất cứ từ nào trong câu.
Ví dụ:
People eat more food produced in other regions than local food
-> The consumption of imported food has gained popularity in recent years.
Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ khác nhau nhưng có cùng một ý nghĩa. Ví dụ: humans đồng nghĩa với people; hoặc rich đồng nghĩa với wealthy. Với cách này, bạn có thể dễ dàng tạo ra một câu mới với cùng 1 nghĩa như ban đầu trong lúc ôn thi học IELTS.
Ví dụ:
My car needs petrol.
-> My vehicle requires fuel.
Hoặc nếu câu được cho có yếu tối phủ định, bạn có thể sử dụng từ trái nghĩa và đổi câu sang dạng khẳng định.
Ví dụ:
When managers motivate employees to work together, they feel more obligated to stay with the company.
-> Staff are less likely to change jobs if cooperation is encouraged
Đổi sang passive voice và ngược lại
Thể bị động – passive voice thường được dùng nhiều trong phần viết mang tính học thuật. Khi paraphrase theo dạng này, chỉ động từ cần thay đổi dạng của nó.
Passive voice thường được sử dụng trong writing khi bạn không muốn thể hiện ý kiến được nêu là ý kiến của bạn, mà là ý kiến chung.
Ví dụ:
People say that global warming is caused by the burning of fossil fuels.
-> Global warming is said to be caused by the burning of fossil fuels.
Sử dụng từ cùng nhóm
Có rất nhiều loại từ, như: động từ, tính từ, danh từ, trạng từ. Đổi dạng của một từ hay nói cách khác, sử dụng từ cùng gia đình có thể giúp bạn đảm bảo về nghĩa của câu và ngữ cảnh không bị thay đổi khi paraphrase. Ngoài ra, một khi bạn đã thay đổi loại từ, yếu tố về ngữ pháp sẽ bị ảnh hưởng, do đó bạn nên chú ý kỹ câu paraphrase không có lỗi về mặt ngữ pháp.
Ví dụ:
Education is obviously a much better measure for raising awareness of laws.
-> People who are properly educated have a stronger heightened awareness of laws.
Sử dụng phương pháp liệt kê
Thay vì phải tìm từ đồng nghĩa, bạn có thể liệt kê các hạng mục thuộc từ/ cụm từ bạn cần paraphrase.
Ví dụ:
Advertising is all around us.
-> Pop-ups, flyers and billboards are virtually everywhere.
Sử dụng chủ ngữ giả (It)
Chủ ngữ giả (dummy-subject) thường được thêm vào ở đầu câu và thường có dạng
It +be +V3/ed + that |
Ví dụ:
Children should obey the rules their parents and teachers set.
-> It is claimed that offspring should follow all the rules their parents and teachers set.
